I. Các thông tin chung.
1. Tên
gọi đầy đủ: Viện Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng.
2. Tên
giao dịch tiếng Anh: Reseach Institute for Sustainable Forest
Management and Forest Certification ( viết tắt: SFMI)
3. Tên
giao dịch tiếng Việt: Viện Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng.
4. Đơn vị chủ quản: Là NGO trực thuộc Hội KHKT
Lâm nghiệp Việt Nam (VIFA) thuộc Liên hiệp Hội KHKT Việt Nam.
5. Ngày
thành lập: Quyết định số 46/QĐ-TWH ngày 12/05/2006 Trên cơ sở Tổ Công tác Quốc
gia (NWG) về QLRBV và CCR thành lập từ 2000 (trực thuộc Bộ NN&PTNT – MARD).
Giấy chứng nhận đăng ký khoa học công nghệ: số A-514 ngày 22/5/2006 do Bộ Khoa
học và Công nghệ cấp.
6. Loại
hình tổ chức: Tổ chức khoa học và công nghệ
7. Trụ
sở hiện tại: 114 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
8. Tel
number: 04 37556250
9. Fax:
04 37556403
10. Email:
vietnamfsc@yahoo.com
11. Tổ
chức của Viện:
a/ Văn phòng Viện:
-
Chánh văn phòng
-
Văn thư
-
Biên/phiên dịch
-
Kế toán trưởng
-
Lái xe
b/ Tổ Công tác quốc gia về QLRBV&CCR:
-
Phòng Môi trường
-
Phòng Xã hội
-
Phòng Kinh tế
c/ Tổ Lâm nghiệp nhiệt đới:
d/ Các Phân viện theo nhiệm vụ và vùng lãnh thổ:
-
Phân viện Khoa học Công nghệ và Môi trường
(Hà Nội);
-
Phân viện Quản lý Rừng bền vững và Chứng chỉ
rừng Nam Bộ (TP.HCM)
12. Nhân
sự:
-
Viện
có 44 Cán bộ (bao gồm cả Chính nhiệm và
kiêm nhiệm)
-
Trong
đó có: 03 GS, 05 PGS, 02 TSKH, 21 TS, 06 Ths, còn lại là CB Đại học
·
Viện
trưởng: GS. TSKH Nguyễn Ngọc Lung
·
P.
Viện trưởng: TS. Đào Công Khanh
·
P.
Viện trưởng: PGS. TS. Phạm Đức Tuấn
·
P.
Viện trưởng: KS. Nguyễn Khánh Xuân
·
Kế
toán trưởng: CN Bạch Minh Thắng
13 Lĩnh
vực chuyên môn ưu tiên:
i.
Lâm
sinh nhiệt đới: Trồng rừng, giống, điều tra quy hoạch/thiết kế rừng, tăng trưởng
và sản lượng rừng, kế hoạch quản lý rừng/điều chế rừng (Forest Management), quy
hoạch sử dụng đất, khoanh nuôi tái sinh, đất rừng…
ii.
Quản
lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng
iii.
Bảo
vệ rừng và môi trường: Phòng chống sâu bệnh hại, phòng chống chữa cháy rừng, bảo
vệ vùng rừng đầu nguồn, bảo vệ đa dạng sinh học, chống xói mòn đất….
iv.
Quản
lý rừng dựa vào cộng đồng
v.
Thị
trường lâm sản: chế biến và thương mại
vi.
Thể
chế chính sách trong phát triển lâm nghiệp
vii.
Đào
tạo nâng cao năng lực
viii.
Sản
xuất các sản phẩm trên cơ sở các kết quả nghiên cứu.
ix.
Dịch
vụ khoa học và công nghệ:
o Lập các dự án phát triển nông lâm nghiệp bền vững kết hợp cho các vùng
kinh tế.
o Phòng chống mối và sâu bệnh cho cây trồng, gỗ và công trình có liên
quan.
o Khảo sát, đánh giá thực trạng và biên soạn bộ tiêu chuẩn quốc gia về
quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
o Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, tuyên truyền, nâng cao
nhận thức và năng lực quản lý rừng bền vững.
o Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn trong các lĩnh vực nghiên cứu
nêu trên.
The
functions and tasks:
- Scientific research on sustainable
forest management, forest planning, environment and tropical silviculture, forest
products processing and trade
- Production of products based on
research results
- Providing science and technology services
included:
ü Formulation of agro-forestry development projects in conjunction with
the various economic zones, CDM projects, and control of termite, pest and
disease caused damage to plant, wood and related wooden structures.
ü Field surveys to assess the status of forest management units and
compiled the national criteria for sustainable forest management and forest
certification
ü Consultancy and technical support, technology transfer, propaganda, and
awareness raising and capacity building on SFM
ü Provision of training to improve knowledge and skill on the above
mentioned fields
Chức năng và nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu khoa học trong các lĩnh
vực: Quản lý rừng bền vững, lập kế hoạch quản lý rừng, môi trường và lâm sinh
nhiệt đới, chế biến và thương mại. lâm sản.
+ Sản xuất các sản phẩm trên cơ sở
các kết quả nghiên cứu.
+ Dịch vụ khoa học và công nghệ:
ü Lập các dự án phát triển Lâm, nông nghiệp kết hợp với các vùng kinh tế,
các dự án trông rừng theo cơ chế sạch (CDM), phòng chống mối và sâu bệnh cho
cây trồng, gỗ và công trình có liên quan;
ü Khảo sát, đánh giá thực trạng các đơn vị quản lý rừng và biên soạn bộ
tiêu chuẩn quốc gia về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
ü Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, tuyên truyền, nâng cao
nhận thức và năng lực quản lý rừng bền vững;
ü Đào tạo tập huấn nghiệp vụ chuyên môn trong các lĩnh vực nghiên cứu nêu
trên
II. Một số dự án, công trình Viện QLRBV đã thực hiện trong 5
năm qua
Dự án/Công trình
|
Tổ chức
tài trợ
|
Số hiệu
|
Thời gian
thực hiện
|
Rà soát, bổ sung tiêu chuẩn quốc
gia về quản lý rừng bền vững
(Dự thảo lần 8) (Hợp phần 1)
|
GTZ (CHLB Đức)
|
Forestry
LG 01-2006
|
2006-2007
|
Thương mại, tiếp thị lâm sản
(Hợp phần 2)
|
GTZ (CHLB Đức)
|
Forestry
LG 05-2006
|
2007-2008
|
Xây dựng biểu sản lượng rừng
trồng cho loài cây Trám Trắng –
Dự án KFW1-BPDT
|
KfW (CHLB Đức)
|
46/DALN-KfW1-
BPĐT
|
2007-2008
|
Kiểm tra biểu sản lượng cho loài
các loài cây Thông Mã Vĩ, Thông
Nhựa và Keo Lá Tràm – Dự án KFW1-BPDT
|
KfW (CHLB Đức)
|
47/DALN-KfW1-
BPĐT
|
2007-2008
|
Thiết lập mô hình chứng chỉ rừng
theo nhóm tại huyện Yên Bình,
tỉnh Yên Bái
|
FAO
|
No. PR 37780
|
2007-2008
|
Tập huấn đánh giá rừng do Viện QLRBV, Thuỵ Điển,
WWF đồng tổ chức
|
SWEEDEN,
WWF,
SFMI
|
|
2009
|
Dự
án “Hoàn thiện công nghệ và hệ thống thiết bị sản xuất chế phẩm vi sinh vật
tăng cường sức sống và sức đề kháng cho cây lâm nghiệp”
|
Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
KC.07.DA/10/06-10
|
2008-2010
|
Tư
vấn Chứng chỉ rừng cho Tổng Công ty Giấy VN
|
Tổng Công
ty Giấy VN
|
03/HĐ-KH;
05/HĐ-DVKH;
23/HĐ-DVKH;
31/HĐ-DVKH;
01/HĐ-DVKH;
11/HĐ-DVKH;
12/HĐ-DVKH
|
2008-2012
|
Hỗ
trợ và tư vấn chứng chỉ rừng theo nhóm tại Phú Lộc – Thừa Thiên Huế và Bến
Hải – Quảng Trị
|
Tổ chức
Phát triển
Hà Lan
(SNV)
|
|
2009-2010
|
Định hướng bổ sung
Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp VN
|
JICA
|
No. VT-09-0046
|
2009-2010
|
Xây
dựng công trình “Thẩm định
và
kiểm tra tổng hợp đánh giá 9
vùng”
|
Ban Quản lý
Dự án 661
|
35A/HĐ-BQLDA661
|
2010-2011
|
Analysis of a legality definition
framework in the context of FLEGT/VPA negociations in Vietnam
|
The European Forest Institute, Finland
("EFI")
|
No. 03/5068/2011
|
2011
|
Tư
vấn Chứng chỉ rừng cho Công ty
TNHH một thành viên
Lâm nghiệp Bắc Kạn
|
Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp
Bắc Kạn
|
16/HĐ-DVKH
|
2011-2012
|
Tư
vấn xây dựng cấu trúc rừng mong muốn cho rừng cộng đồng dự án “Phát triển lâm
nghiệp ở các tỉnh Hòa Bình và Sơn La”
|
KfW (CHLB Đức)
|
Số
01/HĐ-DVKH
|
2-7/2012
|
Tư
vấn xây dựng cấu trúc rừng mong muốn cho rừng cộng đồng dự án “Phục hồi rừng
ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên”
|
KfW (CHLB Đức)
|
Số
02/HĐ-DVKH
|
7-11/2012
|
Tư
vấn phát triển thể chế chính sách trong ngành lâm nghiệp thuộc dự án “Phát
triển ngành lâm nghiệp”-WB3
|
WB
|
Số/HĐ-DVKH
|
2012-2013
|